Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Hồ Chí Minh
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Hồ Chí Minh là trường THPT có chất lượng giáo dục hàng đầu Hồ Chí Minh. Đây là ngôi trường hàng năm có nhiều học sinh đạt thành tích cao tại các cuộc thi HSG quốc Gia
Giới thiệu Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Hồ Chí Minh
Trường Trung học Phổ thông Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh là Le Hong Phong High School for The Gifted) là 1 trường Trung học Phổ thông Công lập tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trường được thành lập năm 1927 và là một trong 3 trường Trung học đầu tiên được thành lập tại Sài Gòn, với tên Trường Trung học Pétrus Trương Vĩnh Ký. Đây được xem là một trong 5 trường Trung học Phổ thông chuyên có chất lượng giáo dục tốt nhất miền Nam hiện nay. Trường thu hút học sinh giỏi miền Nam và Nam Trung Bộ đăng ký thi tuyển, hằng năm có tỷ lệ đậu đại học cao.
Sau sự ra đời của trường Collège Chasseloup-Laubat (năm 1874) và trường Collège de Jeunes Filles Indigèges (1915), chính quyền thuộc địa Nam Kỳ mở thêm trường bậc trung học thứ 3 tại Sài Gòn. Năm 1925, kiến trúc sư Hebrard de Villeneuve được giao nhiệm vụ vẽ đồ họa xây cất cho ngôi trường mới tại Chợ Quán. Ngày 28 tháng 11 năm 1927, Toàn quyền Đông Dương Alexandre Varenne ra nghị định thiết lập tại Chợ Quán một phân hiệu tạm thời của Collège Chasseloup Laubat dành cho học sinh người bản xứ lấy tên là Collège de Cochinchine. Phân hiệu này được đặt dưới sự điều hành của Ban Giám đốc Trường Chasseloup Laubat và một giáo sư phụ trách tổng giám thị của phân hiệu.
Trường Petrus Ký lúc xây dựng Năm 1928, khi các khu trường mới xây dựng xong, ngày 11 tháng 8 năm 1928, Toàn quyền Đông Dương tạm quyền René Robin ký nghị định số 3116 gồm 6 điều thành lập tại Chợ Quán, kể từ kỳ tựu trường 1928-1929 một trường Cao đẳng Tiểu học Pháp bản xứ, chuyển giao phân hiệu tạm thời với trên 200 học sinh của Collège Chasseloup Laubat nói trên vào trường này, có sát nhập một hệ Trung học Đệ nhị cấp bản xứ (Lycée). Nhân dịp khánh thành tượng đồng của nhà bác học Petrus Trương Vĩnh Ký, Thống đốc Nam Kỳ Blanchard de la Brosse chính thức đặt tên trường là Lycée Pétrus Trương Vĩnh Ký. Do đó, trường còn có tên gọi là Pétrus Ký, và tên này được sử dụng trong gần 50 năm.
Ngày 19 tháng 10 năm 1975 là ngày khai giảng năm học 1975-1976, năm học đầu tiên của trường dạy theo chương trình giáo dục mới. Trường cũng đổi tên thành trường Trung học cấp 2-3 Lê Hồng Phong. Từ năm học 1976-1977, trường không nhận học sinh vào lớp 6 (đệ thất cũ) và các lớp đệ lục, đệ ngũ, đệ tứ cũ lần lượt chấm dứt theo cuốn chiếu đến năm 1979.
Năm học 1980-1981, trường chính thức mang tên trường Phổ thông Trung học Lê Hồng Phong, và mở lớp 10 chuyên Toán đầu tiên tại trường, thu nhận 25 học sinh có năng khiếu Toán của Thành phố, mở đầu cho truyền thống hiếu học sau 1975. Đến năm 1990, trường đổi tên thành Trung học Phổ thông Chuyên Lê Hồng Phong, với mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi có năng khiếu dự thi Học sinh giỏi Quốc gia và Quốc tế.
Từ năm 1994-1995, trường được chọn làm Trung tâm Chất lượng Cao phía Nam, dành cho các học sinh trung học, và là nơi sáng lập ra kỳ thi học sinh giỏi hàng năm dành cho học sinh các tỉnh phía Nam từ Huế đến Cà Mau gọi là kỳ thi học sinh giỏi Olympic 30 tháng 4 dành cho học sinh khối 10 và 11, và tổ chức kì thi này trong 10/13 năm (có 2 năm tổ chức ở trường Lê Quý Đôn – Đà Nẵng. Năm 2007, tổ chức ở trường Quốc Học Huế, năm 2008 tiếp tục tổ chức tại trường Lê Hồng Phong với mục đích tạo điều kiện giao lưu giữa các học sinh giỏi và trao đổi chuyên môn giữa các thầy cô dạy lớp chuyên của các tỉnh phía Nam
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Hồ Chí Minh – Danh sách hiệu trưởng
Năm học | Hiệu trưởng |
---|---|
1927-1929 | Sainte Luce Banchelin |
1929-1931 | Paul Valencot |
1931-1933 | Andre Neveu |
1933-1938 | Paul Valencot |
1938-1944 | Le Jeannic |
1944-1947 | Taillade |
1947-1951 | Lê Văn Khiêm |
1951-1955 | Phạm Văn Còn |
1955-1957 | Nguyễn Văn Kính |
1957-1958 | Nguyễn Văn Thơ |
1958-1960 | Nguyễn Văn Trương |
1960-1963 | Phạm Văn Lược |
1963-1964 | Nguyễn Thanh Liêm |
1964-1966 | Trần Ngọc Thái |
1966-1969 | Trần Văn Thử |
1969-1971 | Trần Ngọc Thái |
1971-1971 | Trần Văn Nhơn |
1971-1973 | Bùi Vĩnh Lập |
1973-1975 | Nguyễn Minh Đức |
1975-1977 | Nguyễn Văn Thiện |
1977-1991 | La Thị Hạnh |
1991-1997 | Nguyễn Hữu Danh |
1997-2005 | Đặng Thanh Châu |
2005-2014 | Võ Anh Dũng |
2014-nay | Nguyễn Thị Yến Trinh |
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Hồ Chí Minh – Danh sách đề thi tuyển sinh lớp 10
Niên khóa | Môn | Môn | Môn | Môn | Môn | Môn | Môn | Môn | Môn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2017-2018 | Toán | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | Văn | Tin | Tiếng Anh |
2016-2017 | Toán | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | Văn | Tin | Tiếng Anh |
2015-2016 | Toán | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | Văn | Tin | Tiếng Anh |
2014-2015 | Toán | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | Văn | Tin | Tiếng Anh |
2013-2014 | Toán | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | Văn | Tin | Tiếng Anh |
2012-2013 | Toán | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | Văn | Tin | Tiếng Anh |
Liên hệ Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 235 Nguyễn Văn Cừ, phường 4, quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84 – 8) 38398506
Website: http://www.thpt-lehongphong-tphcm.edu.vn
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Hồ Chí Minh – Danh sách HSG Quốc Gia
Năm 2017
STT | Họ Tên | Ngày Sinh | SBD | Nơi Sinh | Giới tính | Điểm thi | Giải | Môn | Lớp |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bùi Mạnh Khang | 5/11/1999 | 58.01.02 | TPHCM | Nam | 15.50 | K.Khích | Toán | 12 |
2 | Nguyễn Doãn Hoàng Lâm | 8/21/1999 | 58.01.03 | TPHCM | Nam | 25.50 | Nhì | Toán | 12 |
3 | Thái Hoàng Minh | 6/18/1999 | 58.01.04 | TPHCM | Nam | 16.50 | K.Khích | Toán | 12 |
4 | Đặng Vũ Quang Thịnh | 10/6/1999 | 58.01.06 | TPHCM | Nam | 22.00 | Ba | Toán | 12 |
5 | Trương Quân Hào | 12/8/2000 | 58.02.03 | TPHCM | Nam | 22.25 | K.Khích | Vật lí | 11 |
6 | Phạm Nguyên Huân | 2/10/1999 | 58.02.05 | TPHCM | Nam | 30.40 | Nhì | Vật lí | 12 |
7 | Đinh Công Khánh | 10/7/1999 | 58.02.06 | Đồng Nai | Nam | 32.70 | Nhì | Vật lí | 12 |
8 | Nguyễn Minh Thiện | 9/6/1999 | 58.02.07 | Đồng Nai | Nam | 30.55 | Nhì | Vật lí | 12 |
9 | Trần Tiểu Bình | 1/13/1999 | 58.02.01 | TPHCM | Nam | 26.20 | Ba | Vật lí | 12 |
10 | Phạm Nguyên Minh Thư | 2/6/2000 | 58.02.08 | TPHCM | Nữ | 23.50 | K.Khích | Vật lí | 11 |
11 | Vũ Tuấn Huy | 9/13/1999 | 58.03.03 | TPHCM | Nam | 26.85 | Nhì | Hoá học | 12 |
12 | Nguyễn Phước Bảo Huy | 9/28/2000 | 58.03.02 | TPHCM | Nam | 24.80 | Ba | Hoá học | 11 |
13 | Lương Kỷ Linh | 6/10/1999 | 58.03.04 | Đồng Nai | Nam | 26.10 | Nhì | Hoá học | 12 |
14 | Hồ Phước Lộc | 21/10/1999 | 58.03.05 | TPHCM | Nam | 26.40 | Nhì | Hoá học | 12 |
15 | Nguyễn Minh Phong | 9/17/2000 | 58.03.08 | TPHCM | Nam | 22.80 | Ba | Hoá học | 11 |
16 | Lưu Quan Sâm | 9/29/2000 | 58.03.09 | TPHCM | Nam | 19.50 | K.Khích | Hoá học | 11 |
17 | Huỳnh Bảo An | 16/10/1999 | 58.04.01 | Phú Yên | Nam | 25.10 | Ba | Sinh học | 12 |
18 | Trần Hoàng Anh | 1/31/1999 | 58.04.02 | TPHCM | Nữ | 24.00 | K.Khích | Sinh học | 12 |
19 | Nguyễn Văn Dũng | 6/1/1999 | 58.04.03 | Bắc Ninh | Nam | 26.25 | Ba | Sinh học | 12 |
20 | Trần Ngọc Thụy Minh | 1/1/2000 | 58.04.05 | TPHCM | Nữ | 25.65 | Ba | Sinh học | 11 |
21 | Hồ Hoàng Thanh Tùng | 13/12/1999 | 58.04.10 | TPHCM | Nam | 23.55 | K.Khích | Sinh học | 12 |
22 | Lư Anh Khoa | 8/30/2000 | 58.05.03 | TPHCM | Nam | 14.58 | K.Khích | Tin học | 11 |
23 | Nguyễn Lê Minh | 9/8/2000 | 58.05.06 | TPHCM | Nam | 14.53 | K.Khích | Tin học | 11 |
24 | Cao Lê Ngọc Anh | 7/3/1999 | 58.06.01 | TPHCM | Nữ | 13.50 | Ba | Ngữ văn | 12 |
25 | Hà Tuấn Kiện | 6/1/1999 | 58.06.03 | TPHCM | Nam | 14.00 | Ba | Ngữ văn | 12 |
26 | Nguyễn Hữu Phúc Ngân | 14/12/2000 | 58.06.04 | TPHCM | Nữ | 13.00 | K.Khích | Ngữ văn | 11 |
27 | Đỗ Thế Thuỳ Trang | 3/8/2000 | 58.06.05 | Tây Ninh | Nữ | 12.50 | K.Khích | Ngữ văn | 11 |
28 | Vương Kim Hoàng Châu | 8/18/2000 | 58.07.01 | TPHCM | Nữ | 13.00 | K.Khích | Lịch sử | 11 |
29 | Tôn Nguyễn Cát Đằng | 4/6/1999 | 58.09.02 | TPHCM | Nữ | 16.95 | Nhất | Tiếng Anh | 12 |
30 | Võ Khang Di | 5/2/1999 | 58.09.01 | TPHCM | Nam | 14.85 | Ba | Tiếng Anh | 12 |
31 | Trần Đan Khanh | 1/11/1999 | 58.09.05 | TPHCM | Nữ | 15.85 | Nhì | Tiếng Anh | 12 |
32 | Nguyễn Thành Nam | 9/25/1999 | 58.09.07 | TPHCM | Nam | 16.20 | Nhì | Tiếng Anh | 12 |
33 | Bùi Hoàng Minh Thư | 2/26/1999 | 58.09.08 | TPHCM | Nữ | 15.65 | Nhì | Tiếng Anh | 12 |
34 | Lê Đặng Minh Thư | 15/11/1999 | 58.09.09 | TPHCM | Nữ | 15.75 | Nhì | Tiếng Anh | 12 |
35 | Lê Quang Trà | 9/1/1999 | 58.09.10 | TPHCM | Nam | 14.45 | K.Khích | Tiếng Anh | 12 |
36 | Đỗ Xuân Hương | 5/17/2000 | 58.11.01 | TPHCM | Nữ | 16.20 | Nhì | Tiếng Pháp | 11 |
37 | Phạm Hồng Thiên Phúc | 24/10/2000 | 58.11.05 | TPHCM | Nam | 16.25 | Nhì | Tiếng Pháp | 11 |
38 | Lê Thị Diệu Thanh | 3/4/1999 | 58.11.06 | TPHCM | Nữ | 15.40 | Ba | Tiếng Pháp | 12 |
39 | Mai Hiền Thảo | 4/29/1999 | 58.11.07 | TPHCM | Nữ | 14.45 | K.Khích | Tiếng Pháp | 12 |
40 | Lê Nguyễn Lam Trinh | 15/11/1999 | 58.11.09 | TPHCM | Nữ | 15.25 | Ba | Tiếng Pháp | 12 |
41 | Nguyễn Cao Thanh Uy | 1/15/2000 | 58.11.10 | TPHCM | Nam | 15.70 | Ba | Tiếng Pháp | 11 |
42 | Trịnh Tú Anh | 18/11/2000 | 58.12.01 | TPHCM | Nữ | 16.25 | Nhì | Tiếng Trung | 11 |
43 | Lưu Ngọc Hân | 3/18/1999 | 58.12.02 | TPHCM | Nữ | 17.55 | Nhì | Tiếng Trung | 12 |
44 | Lý Triệu Liên Hương | 6/21/1999 | 58.12.03 | TPHCM | Nữ | 16.80 | Nhì | Tiếng Trung | 12 |
45 | Từ Huy Nam | 3/20/2000 | 58.12.04 | TPHCM | Nam | 16.20 | Nhì | Tiếng Trung | 11 |
46 | Liu Tiểu Nghi | 14/11/1999 | 58.12.06 | TPHCM | Nữ | 14.65 | K.Khích | Tiếng Trung | 12 |
47 | Huỳnh Đình Ngọc | 12/3/1999 | 58.12.07 | TPHCM | Nữ | 14.90 | K.Khích | Tiếng Trung | 12 |
48 | Lý Quế Thuyền | 9/4/1999 | 58.12.09 | TPHCM | Nữ | 15.90 | Ba | Tiếng Trung | 12 |
49 | Lý Hiền Tín | 14/11/1998 | 58.12.10 | TPHCM | Nam | 15.50 | Ba | Tiếng Trung | 12 |
Quay lại danh sách
Tham Khảo các trường THPT Chuyên khác
Blog được lập ra với mục đích để chia sẻ đề thi tới toàn bộ học sinh, sinh viên ở Việt Nam :
+ Trong quá trình đăng bài không thể tránh được những sai sót, Nếu các bạn phát hiện ra sai sót có thể comment ở bên dưới.
+ Nếu các bạn có đề thi, đáp án hay muốn chia sẻ tới tất cả mọi người có thể gửi thông tin vào [email protected] để chúng tôi có thể đăng tải lại.
Trân thành cảm ơn
Mít&Béo